Mục lục bài viết
- Loading...
Hàng năm, trước khi gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế, kế toán cần phải kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin trên báo cáo tài chính để tránh việc sai sót không đáng có. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách kiểm tra báo cáo tài chính, giúp bạn rà soát báo cáo một cách nhanh chóng và chính xác.
Vì sao cần biết cách kiểm tra báo cáo tài chính?
Báo cáo tài chính là bản báo cáo tổng kết hoạt động cả năm của doanh nghiệp cho nên số liệu trong bản báo cáo là vô cùng nhiều và phức tạp. Nếu bạn biết cách kiểm tra, bạn sẽ phát hiện ra được các lỗi trong quá trình lên báo cáo tài chính và có nhiều thời gian hơn để xử lý những sai sót đó, tránh những rắc rối không đáng có về sau. Vì vậy, bên cạnh cách lên báo cáo tài chính, kiểm tra báo cáo tài chính cũng là một kỹ năng hết sức quan trọng.Cách kiểm tra báo cáo tài chính: Một số lưu ý trước tiên
Trước khi tiến hành kiểm tra lại Báo cáo tài chính, cần lưu ý một số vấn đề sau:- Cần rà soát lại ngay những tài khoản có dư lớn, phát sinh bất thường.
- Rà soát kỹ các tài khoản có dư Nợ và Có để tránh nhầm mã khách hàng, mã nhà cung cấp.
- Lưu ý đến số tăng lên của tài sản cố định, chi phí trả trước.
- Với những tài khoản chi phí, chỉ được lấy số kết chuyển sang TK 911 khi báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Hướng dẫn cách kiểm tra báo cáo tài chính với từng tài khoản
- Kiểm tra số dư tài khoản 111
- Đối với tài khoản 111, cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Không được có số dư bên Có.
- Để đảm bảo không bị âm quỹ, đối soát lại số phát sinh trong cả năm và số cuối kỳ, khi phát hiện quỹ đang âm cần điều chỉnh lại ngay.
- Kiểm tra đánh giá cuối kỳ với khoản tiền mặt có gốc ngoại tệ.
- Kiểm tra số dư tài khoản 112
- Đối với tài khoản 112, cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Không được có số dư bên Có.
- Đối chiếu số dư, số phát sinh của ngân hàng với số dư trên sổ phụ ngân hàng.
- Kiểm tra đánh giá cuối kỳ với khoản tiền mặt có gốc ngoại tệ.
- Kiểm tra số dư tài khoản 121
- Tài khoản 121 là tài khoản chứng khoán kinh doanh. Đối với tài khoản 121, cần chú ý một số thao tác như sau:
- Không được có số dư bên Có.
- Đối chiếu xác nhận số dư của công ty lưu ký chứng khoán với số dư của các chứng khoán.
- Kiểm tra số dư tài khoản 128
- Không được có số dư bên Có.
- Đối chiếu số dư của các tài khoản chi tiết tài khoản 128 với số dư theo xác nhận.
- Kiểm tra số dư tài khoản 131, 331
- Khi kiểm tra lại hai tài khoản này, cần lưu ý các vấn đề dưới đây:
- Có thể có số dư bên Nợ/Có.
- Nếu dư bên Có TK 131, cần phải xem lại hợp đồng để đảm bảo là khoản khách trả trước, đồng thời cần tiến hành kiểm tra lại mã hạch toán khách hàng.
- Nếu dư bên Nợ TK 331, cần xem lại hợp đồng để đảm bảo là khoản ứng cho người bán, ngoài ra còn cần tiến hành kiểm tra lại mã hạch toán nhà cung cấp.
- Đối chiếu lại số dư tài khoản 131, 331 của khách hàng với biên bản xác nhận công nợ/thư xác nhận công nợ.
- Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ các khoản phải thu, khoản phải trả có gốc ngoại tệ.
- Kiểm tra số dư tài khoản 133
- Tài khoản 133 ghi nhận số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ. Đối với tài khoản 133, khi kiểm tra cần chú ý:
- Không được phép có số dư bên Có ở tài khoản này.
- Khi đối chiếu với chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế, rất có thể sẽ gặp hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Dư nợ tài khoản 133 đúng bằng số thuế chuyển kỳ sau trong chỉ tiêu 43: Kế toán đã kê khai thuế đầu vào đúng các tháng phát sinh.
- Trường hợp 2: Dư nợ ở TK 133 lớn hơn số thuế tại chỉ tiêu 43 tờ khai thuế: Kế toán đã kê khai thuế GTGT đầu vào không đúng các tháng phát sinh.
- Kiểm tra số dư tài khoản 138, 141, 3388
- Được phép có số dư bên Nợ/Có ở các tài khoản này.
- Cần đối chiếu lại số dư của từng khách hàng với biên bản xác nhận công nợ.
- Đối chiếu thư xác nhận tạm ứng với số dư từng nhân viên.
- Kiểm tra số dư tài khoản hàng tồn kho
- Cần kiểm tra lại tài khoản hàng tồn kho như sau:
- Không được dư bên Có ở tài khoản này.
- Trong ngày cuối năm, cần đối chiếu lại mã vật tư, hàng hoá của kho với biên bản kiểm kê.
- Cần lập đối chiếu hoặc thư xác nhận cho hàng hóa gửi bán.
- Chú ý đặc biệt không để kho âm.
- Kiểm tra số dư tài khoản 211, 213
- Tài khoản 211, 213 không được có số dư bên Có.
- Cần đối chiếu lại số dư tại bảng cân đối phát sinh và số dư sổ chi tiết ở bảng tính khấu hao Tài sản cố định.
- Kiểm tra số dư tài khoản 214
- Khi rà soát tài khoản 214 ( mức hao mòn tài sản cố định), cần chú ý:
- Chỉ được phép có số dư bên Có.
- Cần đối chiếu cột số dư cuối năm trên bảng cân đối phát sinh với mục hao mòn tích lũy trên bảng tính khấu hao TSCĐ.
Để lại bình luận