Mục lục bài viết
- Loading...
Hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế như thế nào để đảm bảo chính xác, đúng theo quy định? Bởi vì nếu như doanh nghiệp nộp tiền thuế chậm so với quy định hay bị cơ quan thuế phát hiện ra sai sót gây tăng số thuế phải nộp. Trường hợp này doanh nghiệp bị phạt vì chậm nộp thuế, kế toán viên lúc đó cần hạch toán tiền phạt, vậy cách thức thực hiện như thế nào. Ngay dưới đây chúng ta cùng đi vào phân tích để nắm rõ về quy định hạch toán tiền phạt khi chậm nộp thuế.
Nguyên nhân bị phạt chậm nộp thuế
Trước khi hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế chúng ta hãy xem thử nguyên nhân của tình trạng này là gì. Theo Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 thì những trường hợp chậm nộp thuế, quy định rõ cách xác định tiền chậm nộp, các trường hợp là chậm nộp tiền thuế hoặc không phải đều khác biệt. Nguyên nhân cần nộp phạt tiền nộp chậm thuế đó là:Chậm nộp thuế theo thời hạn quy định
Trường hợp chậm nộp tiền thuế theo thời hạn quy định, thời hạn gia hạn để nộp thuế. Hay thời hạn ghi trong thông báo cơ quan quản lý thuế và thời hạn quyết định ấn định thuế, quyết định xử lý từ cơ quan quản lý thuế. XEM THÊM:Chậm nộp thuế khi khai tờ khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Nếu khai bổ sung hồ sơ khai thuế gây tăng số tiền cần nộp hay cơ quan có thẩm quyền nếu phát hiện khai thiếu tiền thuế cần nộp. Lúc đó cần nộp tiền chậm nộp cộng với số tiền phải nộp tăng thêm. Thời gian tính tiền chậm nộp bắt đầu từ ngày kế tiếp của ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế kỳ thuế có sai sót. Hay kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai ban đầu. Nếu khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm tiền thuế đã được hoàn trả. Hoặc nếu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hay thanh tra phát hiện tiền thuế được hoàn nhỏ hơn tiền thuế đã hoàn. Trường hợp này cần nộp tiền chậm nộp với tiền thuế được hoàn trả phải thu hồi. Thời hạn tính tiền chậm nộp kể từ ngày nhận tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước. Chính vì vậy để tránh không bị hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế, kế toán phải lưu ý nộp thuế đúng theo quy định hàng tháng, hàng quý và năm. Ngoài ra có thể dùng một số phần mềm kế toán nhắc nhở thời hạn kê khai và nộp thuế để tránh bị chậm nộp.Cách tính tiền nộp chậm như thế nào?
“a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;- b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.”
Vậy hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế như thế nào?
Tiền chậm nộp thuế sẽ được hạch toán vào tài khoản 811 thuộc chi phí khác. Vì đây cũng chính là một khoản doanh nghiệp cần chi. thì: Tiền chậm nộp thuế không được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp. Vậy nên kế toán cần biết để loại bỏ chi phí này ra khỏi để tính số thuế Thu nhập doanh nghiệp để nộp cho chính xác. Ngoài ra, thì ngoài tiền chậm nộp thuế, tiền chậm nộp bảo hiểm xã hội cũng đều được hạch toán vào tài khoản chi phí khác. Nó đều không được tính là chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp. Sau khi Doanh nghiệp nhận quyết định xử lý về việc nộp thuế chậm thì kế toán hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế như sau:- Nợ TK 811: Chính là trị giá tiền phạt trong trường hợp nộp thuế chậm
- Có TK 3339: Chính là trị giá tiền phạt trường hợp nộp thuế chậm.
- Nợ TK 3339: Chính là trị giá tiền phạt do nộp thuế chậm
- Có các TK 111, 112: Chính là trị giá tiền phạt do nộp thuế chậm
- Nợ TK 911
- Có TK 811
Để lại bình luận